Một gen có chiều dài 5100A , gen có %A2 + %G2= 13% tổng số nu của gen, trong đó G>A Hãy xác định tỉ lệ và số lượng từng loại nu của gen? Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỉ lệ các loại nu A:U:G:X lần lượt là 2:4:4:5 . Hãy xác định số Nu từng loại của mARN
Một đoạn vùng mã hóa của gen cấu trúc không phân mảnh có 2700 liên kết hydro được dùng để tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribonucleotit A:U:G:X=1:2:3:4. Chiều dài của đoạn gen cấu trúc đã được sử dụng để tổng hợp mARN nói trên là:
A. 1700 A ∘
B. 6800 A ∘
C. 3400 A ∘
D. 5100 A ∘
Đáp án C
2A + 3G = 2700
ó2(A1+T1) + 3(G1+X1) = 2700
ó 2(UmARN +AmARN) + 3(XmARN +GmARN ) = 2700
ó 2.3A + 3.7A = 2700
ó AmARN = 100
Tổng số nu trên mARN = 1000 à L = 3400Å
Một đoạn vùng mã hóa của gen cấu trúc không phân mảnh có 2700 liên kết hydro được dùng để tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribonucleotit A:U:G:X=1:2:3:4. Chiều dài của đoạn gen cấu trúc đã được sử dụng để tổng hợp mARN nói trên là:
Đáp án C
2A + 3G = 2700
ó2(A1+T1) + 3(G1+X1) = 2700
ó 2(UmARN +AmARN) + 3(XmARN +GmARN ) = 2700
ó 2.3A + 3.7A = 2700
ó AmARN = 100
Tổng số nu trên mARN = 1000 à L = 3400Å
Gen B có 3600 liên kết hidro, có chiều dài là 0,51 micromet. Phân tử mARN tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa U với A là 120 nu, tỉ lệ giữa G với X là 2/3.
a, Tính số lượng nu từng loại gen B.
b, Tính số lượng từng loại nu phân tử mARN.
a.
N = 5100 . 2 : 3,4 = 3000 nu
2A + 3G = 3600
2A + 2G = 3000
-> A = T = 900 nu, G = X = 600 nu
b.
rU - rA = 120
rU + rA = 900
-> rU = 510 nu, rA = 390 nu
rG / rX = 2/3
rG + rX = 600
-> rG = 240 nu, rX = 360 nu
một gen dài 0,408 jum. trên mạch gốc của gen có 35%T. Phân tử mARN đc tổng hợp từ gen đó có 20%U và 15%G
a/ tính số lượng nu của mARN
b/ Tính số lượng từng loại nu của m ARN
c/ tính số aa MT cung cấp và phân tử protein đc tổng hợp từ mARN
0,408 μm = 4080Ao
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
a) Số nu của mARN \(rN=\dfrac{N}{2}=1200\left(nu\right)\)
b) Trên mạch gốc của gen có 35%T => trên mARN có 35%A
\(\left\{{}\begin{matrix}rA=\dfrac{35\%N}{2}=420\left(nu\right)\\rU=\dfrac{20\%N}{2}=240\left(nu\right)\\rG=\dfrac{15\%N}{2}=180\left(nu\right)\\rX=1200-420-240-180=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Số aa môi trường cung cấp
\(\dfrac{1200}{3}-1=399\left(aa\right)\)
Tham khảo
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
Hai gen cùng nằm trong 1 tế bào, đều có số nu trong đoạn từ 1500-3000 nu. Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A:U:G:X=5:2:4:1. Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh. Gen thứ hai có 2340 liên kết H, khi cả 2 gen đều tái bản đã phá vỡ tất cả 41755 liên kết H, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 8645 nu loại A. Tính:
a) Chiều dài gen thứ nhất
b) Số nu từng loại của mỗi gen
Giúp em vs ạ <3
+ Số axit amin của 1 protein hoàn chỉnh trong đoạn từ:[ \(\dfrac{1500}{6}\) - 2] đến [\(\dfrac{3000}{6}\) - 2] tức là từ 248 aa đến 498 aa.
- XÉT GEN THỬ 1: Gọi x là số aa trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen thứ 1;y là số phân tử protein được tổng hợp từ gen trên. (x, y là số nguyên dương, x=[248, 498]).
- Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để | tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh –Quá trình dịch mã tổng hợp được số aa hoàn chỉnh là 2490.
→x.y = 2490
Lập bảng giá trị xét với y chạy từ 14n và tìm các giá trị thỏa mãn của y, sao cho x= [248; 498]
- Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh - Quá trình dịch mã tổng hợp được số aa hoàn chỉnh là 2490.
→x.y = 2490
Lập bảng giá trị xét với y chạy từ 14n và tìm các giá trị thỏa mãn của y, sao cho x= [248; 498].
U : G:X=5:2: 4:
[Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A 14 số riboNu của gen 1 phải chia hết cho 12]
Thấy: + nếu y = 5 x = 498 – Số riboNu của mARN 1 là (498 + 2).3
1500 (Thỏa mãn, vì 1500 chia hết cho 12)
+Nếu y=6 , 4x= 415 –> Số riboNu của mARN 1 là: (415 +2).3 = 1251 (Loại vì không chia hết cho 12).
+Nếu y= 10 , 2x = 249 –> Số riboNu của mARN 1 là: (249 +2).3 = 753 (Loại, vì không chia hết cho 12).
Vậy gen thứ nhất có số Nu là: 1500. 2 = 3000 Nu
=> Chiều dài của gen thứ nhất là : 5100 \(A^0\)
+Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A:U: G:X= 5 : 2 : 4 :1 nên ta có sổ riboNu mỗi loại môi trường cung cấp là:
Am = (1500 :12).5 = 625; Um=(1500 : 12).2 = 250 riboNu
Gm= (1500:12). 4 = 500: Xm = (1500 : 12).1 = 125 riboNu
=>Gen 1 có: A=T= 625 +250 = 825 Nu; G=X= 500 + 125 = 625 Nu
Số liên kết Hidro của gen 1 là: 2 825 + 3. 625 = 3625 liên kết.
- XÉT GEN THỨ 2: Gọi k là số lần tái bản bằng nhau của mỗi gen (Vì 2 gen cùng trong 1 tế bào), k là số nguyên dương.
+Khi cả 2 gen đều nhân đôi đã phá vỡ tất cả 41755 liên kết hidro
(\(2^k\)- 1 ). 3625+ (\(2^k\)- 1).2340 = 41755
=> k =3
+ Khi cả 2 gen đều nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp 8645 | nucleotit tự do loại Adenin
(\(2^3\)- 1).875 +(\(2^3\)-1).A2 = 8645 (A2 là số Nu loại A của gen 2)
-Gen 2 có: A= 360 =T; G=X=(2340 - 360.2) :3 = 540 Nu
1 phân tử mARN có tỉ lệ từng loại N như sau:
A=36%, X=22%,U=34%
a)Xác định tỉ lệ từng loại Nu của gen đã tổng hợp mARN trên
b)nếu phân tử mARN trên có tổng số Nuceotit 1500 thì số lượng từng loại Nu của mARN là bao nhiêu?
c)số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen?
a, Giả sử mạch 1 là mạch gốc ta có:
\(\text{A1=Um=36%N1}\)
\(\text{T1=A2=Am=36%N1}\)
\(\text{→A=T=A1+A2=36%N1×2=36%N}\)
\(\text{→G=X=(100%−36%×2):2=14%}\)
\(\text{Gm=100%−22%−36%−36%=6%}\)
Số nucleotit của mARN:
\(\text{120:6%=2000}\)
Số nucleotit của gen:
\(\text{2000×2=4000}\)
Số nucleotit từng loại của gen là:
\(\text{A=T=4000×36%=1440}\)
\(\text{G=X=4000×14}\)
Một gen có 2700 liên kết hidro. Có tỷ lệ có loại riboNu A:U:G:X=1:2:3:4
a)Tỷ lệ % từng loại Nu tổng hợp nen phân tử ARN bao nhiêu?
b) Tính chiều dài của gen tổng hợp nen phân tử ARN
1 phân tử ARNm tổng hợp từ 1 gen của vi khuẩn E.coli có tỉ lệ A:U:G:X = 1:2:3:4. Biết số nu loại U trong phân tử ARNm có 240. Xác định : tổng khối lượng của gen tổng hợp ra phân tử ARNm trên ?
a. Tính khối lượng của gen tổng hợp ra phân tử ARNm trên ?
b. số lượng và tỉ lệ % từng loại nu trên từng mạch đơn của gen
giúp mình với mình cần gấp lắm ạ :((
a, \(U_{ARN}=\dfrac{1}{5}N_{ARN}=240\Rightarrow N_{ARN}=1200\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow A_{ARN}=120\left(nu\right);G_{ARN}=360\left(nu\right);X_{ARN}=480\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow A_{ADN}=T_{ADN}=360\left(nu\right)\)
\(G_{ADN}=X_{ADN}=840\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow N_{ADN}=2400\)
\(\Rightarrow M_{ADN}=300.N_{ADN}=2400=720000\left(dv.C\right)\)
b, Gọi \(A_1,T_1,G_1,X_1\) là số nu các loại trên mạch tổng hợp nên ARN của ADN.
\(\%A_1=\%T_2=\dfrac{240}{1200}.100\%=20\%\)
\(\%A_2=\%T_1=\dfrac{120}{1200}.100\%=10\%\)
\(\%G_1=\%X_2=\dfrac{480}{1200}.100\%=40\%\)
\(\%G_2=\%X_1=\dfrac{360}{1200}.100\%=30\%\)